THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
1. AD: Active Directory
2. DN: Distinguished Name
3. GUID: Globally Unique Identifier
4. RDN: Relative Distinguished Name
5. UPN User Pricipal Name
6. CN: Common Name
7. DC: Domain Component Name
8. OU: Organizational Unit Name
9. DHCP: Dynamic Host Configuration Protocol
10. DNS: Domain Name System
11. WHQL: Windows Hardware Quality Labs
ACTIVE DIRECTORY-DOMAIN
1. Trong 1 hệ thống mạng, có nhiều đối tượng được lưu trữ trong một Directory như: File Server, Printers, Fax Servers, Applications, Database, Users
2. AD là bộ sưu tập các thông tin về các tài nguyên (resource) của mạng như: File Server, Web Server, Printers, Applications, Database, User
3. Thông tin chứa trong AD được sử dụng cho việc quản lý và xử lý các tài nguyên của mạng
4. Mỗi GUID là 1 con số 128 bit, duy nhất cho mỗi Domain
5. AD có thể lưu trữ phân bố trên nhiều máy
6. Các đối tượng (Object) lưu trữ trong AD: User, Printers, Server, Database, Groups, Computer và các chính sách về an ninh được tổ chức thành đối tượng
7. Class là 1 nhóm logic các đối tượng trong AD
8. Forest gồm 1 nhóm hay tổ chức phân cấp của nhiều cây domain độc lập hoàn toàn
9. Cấu trúc vật lý là hoàn toàn khác với cấu trúc logic của AD
10. Site gồm 1 hay nhiều mạng IP được nối với nhau bằng đường truyền đáng tin cậy có tốc độ cao (>128 kbs)
11. Không có sự liên quan giữa cấu trúc vật lý và cấu trúc domain
12. Không gian tên của domain và site không có sự liên hệ
13.Tất cả các domain controller trong 1 domain phải duy trì 1 bản sao đầy đủ của AD
14. Không có domain controller đóng vai trò master trong việc nhân bản, các domain controller là bình đẳng
15. Một domain là một nhóm logic các mạng máy tính có thể chia sẻ CSDL trung tâm
16. Trong 1 domain, Directory nằm trong một môi trường được cấu hình gọi là domain controller
17. Ưu điểm của của domain là cung cấp 1 quá trình đăng nhập để có thể xử lý tài nguyên mạng mà họ được phép
18. Mỗi domain có 1 chính sách an ninh riêng và các quyền được cung cấp bởi Administrator
19. GUID không thay đổi khi có sự thay đổi trong AD
20. Trong site cần mất 5 phút để sao lưu các domain controller
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER
1. Windows Server 2003 phiên bản mạnh nhất là Data Center Edition
2. Trong Windows Server 2003 có phiên bản Web Edition
3. Server core (Win 2008) không bán rời mà đi kèm như một tùy chọn cài đặt trong phiên bản Stadard, Enterprise, Datacenter, Web
4. Windows server cho phép lồng không giới hạn
USER-GROUPS
1. Trong Windows 2003, sự xác thực 1 user trong domain dựa trên một user account chứa trong AD
2. Local user account cho phép user đăng nhập và xử lý nguồn tài nguyên chỉ tại nơi môi trường mà local user account nơi nó tạo ra.
3. Không nên tạo Local user account khi cần truy xuất nguồn tài nguyên của domain
4. Domain user account cho phép đăng nhập và truy xuất các nguồn tài nguyên mạng từ bất cứ nơi nào của mạng.
5. Quy ước tên: các ký tự không có giá trị trong user logo khi bạn sử dụng hệ thống trên MS Windows 2000 là: ^, [], /, =, +, ?, <>, @...Không phân biệt chữ hoa chữ thường. Có thể sử dụng tổ hợp phím các ký tự đặc biệt và các số để tạo ra định danh duy nhất.
6. Password có thể có độ dài đến 127 ký tự
7. User profile duy trì tính ổn định cho các user đối với desktop của user
8. Các nhóm domain local, Global, Universal có thể đặt trong chính loại nhóm của mình.
9. Global và Universal có thể đặt trong nhóm Domain local
10. Global có thể đặt trong nhóm Universal
11. Tạo cấu trúc phân cấp nhóm có thể lồng không giới hạn
12. Local groups là tập hợp các user account trên cùng một cùng computer
13. Local groups không thể là thành viên của bất kỳ nhóm nào
14. Local groups có thể chứa local user account của máy tính mà ta tạo ra local groups
15. Dùng local groups để cấp phép đến nguồn tài nguyên nằm trong computer mà local groups được tạo ta
16. Nên giảm tối đa cách lồng nhau, lồng cấo 1 là tốt nhất
17. Thành viên của global groups: chỉ nằm trong domain tạo global group, truy xuất nguồn tài nguyên chi trong một kỳ domain
18. Universal group: opermentship có thể thêm thành viên từ bất kỳ domain nào trong rừng, truy xuất nguồn tài nguyên trong domain bất kỳ
19. Domain local group: opermentship chứa thành viên trong bất kỳ nhóm nào, truy xuất nguồn tài nguyên chỉ trong 1 domain (nơi tạo domain local group)
20. Windows 2003 tạo ra local group trong local security database
21. Windows 2003 tạo các nhóm security tới phạm vi domain local chứa trong folder butin (trong Active User and Computer)
LƯU TRỮ
1. Một đĩa dùng basic storage còn gọi là basic disk
2. Home folder chứa các tiệp riêng cho từng user
3. FAT16 hỗ trợ tất cả HĐH
4. Mọi đĩa vật lý chỉ được phép sử dụng một trong 2 loại là: basic torage hoặc dynamic storage
5. Mỗi partition có thể chia thành nhiều ổ đĩa logic
6. Chỉ có 1 partition có thể là extended partition
7. Primary partition dùng để khởi động máy tính
8. Một trong các primary partition được đánh dấu để trở thành active partition
9. Chỉ có 1 extended partition trên một đĩa cứng
10. Một dynamic disk được chia thành các volume
11. Tổ chức dynamic disk có tốc độ truy xuất nhanh nhất là: striped